Khái niệm cơ bản về hàn khí

Xem thêm: Giá Máy Nén Khí Trục Vít

I/ KHÁI NIỆM

– Hàn khí là phương pháp đã được xuất hiện từ những năm 1895 … 1906.

– Hàn khí là một quá trình nối liền các chi tiết lại với nhau nhờ ngọn lữa của các khí cháy, cháy trong ô xy kỹ thuật .

– Các loại khí cháy đó là C2H2, CH4, C6H6, H2, …

– Hiện nay hàn khí được sử dụng rộng rãi vì thiết bị hàn đơn giản, giá thành hạ mặc dù năng suất có thắp hơn so với hàn điện hồ quang.

– Hàn khí rất thuận lợi cho những nơi xa nguồn điện.

– Hợp lý nhất là sử dụng phương pháp này để hàn các chi tiết có chiều dày bé, chế tạo và sửa chữa các loại chi tiết từ vật liệu: thép, đồng , nhôm, …

II/ SƠ ĐỒ 1 TRẠM HÀN CẮT KIM LOẠI BẰNG KHÍ

ScreenShot_20170329213100

III/ VẬT LIỆU HÀN KHÍ

– Bao gồm các loại que hàn, thuốc hàn, các loại khí cháy, … và oxy kỹ thuật.

a. Que hàn : có thể là các dây thép, que đồng, nhôm, thiếc, … Chúng có tác dụng bổ sung kim loại cho mối hàn.

b. Khí hàn : ôxy kỹ thuật và các loại khí cháy khác : C2H2, CH4, …

c. Thuốc hàn : có tác dụng tảy sạch mối hàn, tạo điều kiện cho quá trình hàn dễ dàng, bảo vệ mối hàn và tăng cơ tính cho nó.

Yêu cầu đối với thuốc hàn :

+ Dễ chảy, nhiệt độ nóng chảy của thuốc hàn phải thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại cơ bản, tác dụng nhanh với ôxyd kim loại để tạo xỷ, giải phóng kim loại, xỷ dể bong;

+ Khối lượng riêng của thuốc hàn phải nhỏ hơn của kim loại cơ bản & không có tác dụng xấu đối với kim loại cơ bản & kim loại mối hàn;

+ Thuốc hàn phải nóng chảy đều và bao phủ kín bè mặt vùng kim loại cần hàn;

+ Thuốc hàn có hai loại : có tính axid & bazơ.

+ Loại có tính axid dùng để hàn các kim loại màu, Loại có tính ba zơ thường dùng để hàn gang;

Ví dụ:

+ Thuốc hàn đồng : Na2B4O7.10H2O, H3BO3. ở nhiệt độ cao chúng sẽ bị phân huỷ và kết hợp theo các phản ứng :

  • Na2B4O7 ==> NaBO2 + B2O3
  • NaBO2 + B2O3 + CuO ===> (NaBO2)2.Cu(BO2)2
  • NaBO2 + B2O3 + ZnO ===> (NaBO2)2.Zn(BO2)2
  • CuO + Na2B4 O7 ===> (NaBO2)2.2Na(BO2)2
    có Tnc = < 1000 oC 2P + 5 Cu2O ===> P2O5 + 10 Cu
  • P2O5 + 3 Cu2O ===> P2O5(CuO)3

Ghi chú : nhiệt độ nóng chảy của :

+ Tnc Cu = 1083 oC;

+ Tnc Cu2O = 1235 oC

+ Tnc CuO = 1336 oC

Thuốc dùng cho hàn gang Na2CO3, NaHCO3, K2CO3 Trong gang có chứa SiO2 nên khi hàn nóng chảy sẽ xảy ra phản ứng :
Na2CO3 + SiO2 ==> Na4SiO4 + 2 CO2

– Thuốc hàn nhôm : AlF3.3NaF

Khi hàn xảy ra các phản ứng :

  • LiCl + Al2O3 ==> 2AlCl3 + 3Li2O
  • KCl + Al2O3 ==> 2AlCl3
  • K2O + H2O ==> 2KOH
  • 2KOH+ Al2O3 ==> 2KAlO2 + H2
  • NaF + Al ==> AlF3 + Na

– Hơi Na bay lên , chọc thủng lớp ôxid nhôm

Nguồn : http://mayhancaocap.com/

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *