Tổng quan kỹ thuật hàn

Xem thêm: Giá Máy Nén Khí Trục Vít , Giá Máy Hàn Hồ Quang

Hàn là phương pháp công nghệ nối các chi tiết máy bằng kim loại hoặc phi kim lại với nhau thành một khối khụng tháo rời được bằng cách nung núng chỗ nối đạt trạng thỏi hàn (chảy hoặc dẻo), sau đó kim loại hóa rắn hoặc thụng qua lực ép chỗ nối tạo thành mối liên kết bền vững gọi là mối hàn.
Khi hàn ở trạng thỏi chảy, kim loại chỗ nối bị núng chảy, sau đó kết tinh hoàn toàn tạo thành mối hàn.
Khi hàn ở trạng thỏi dẻo; kim loại chỗ nối được nung đến nhiệt độ dẻo, sau đó được ép để tăng khả năng khuyếch tỏn, thẩm thấu… của các phần tử bề mặt tiếp xúc làm cho các phàn tử liên kết chặt chẽ với nhau tạo thành mối hàn.

7
Hàn ngày càng được ứng dụng rộng rói trong cụng nghiệp, đặc biệt với sự phát minh ra những vật liệu mới, nhiều phương phỏp hàn hiện. đại đó ra đời.
Hàn cú những đặc điểm cơ bản sau:
1.1. Tiết kiệm kim loại
So với ghép bằng đinh tỏn hàn tiết kiệm được từ 10 ữ 25% khối lượng kim loại do sử dụng tiết diện làm việc của chi tiết hàn triệt để hơn, hỡnh dạng chi tiết cõn đối hơn, giảm được khối lượng kim loại mất mỏt do đột lỗ, kim loại phần đầu đinh tỏn v.v…
So với đúc, hàn tiết kiệm từ 30 ữ 50% vỡ cú thể làm mỏng, khụng cần hệ thống ra và đậu ngút, khụng hao phớ và chỏy do nấu…
Vớ dụ dựng hàn ức chế tạo cỏt loại dàn, dầm trong xõy dựng sẽ giảm được 15 ữ 20% kim loại so với các phương phỏp nối khỏc; đồng thời việc chế tạo và lắp rỏp đơn giản hơn mà độ cứng vững của kết cấu lại tăng.
1.2- Giảm thời gian làm việc và sức lao động của cụng nhõn
Hàn cú năng suất cao so với các phương phỏp khỏc do giảm được số lượng nguyờn cụng. So với ghép đinh tỏn giảm được hàng loạt các nguyờn cụng như đỏnh dấu lỗ, đục lỗ, khoan lỗ, đục lỗ, phép và tỏn đinh, giảm được rất lớn quỏ trỡnh lắp rỏp và chuẩn bị chi tiết. Hàn cú nhiều khả năng để thực hiện cơ khớ hóa và tự động hóa quỏ trỡnh sản xuất, tạo điều kiện nõng cao năng suất lao động, giảm tiờu hao sức lao động.
1.3- Tớnh đa dạng về vật liệu hàn
Hàn cú thể nối được những kim loại cú tớnh chất khỏc nhau: Vớ dụ như hàn kim loại đen với kim loại đen, kim loại màu với nhau và cả kim loại đen với kim loại màu. Ngoài ra hàn cú thể nối các vật liệu phi kim với nhau.
1.4- Độ bền mối hàn cao, mối hàn kớn
Dú kim loại mối hàn tốt hơn kim loại vật hàn nờn mối hàn chịu tải trọng tĩnh tốt (cũng cú trường hợp chịu tải trọng động). Mối hàn chịu được ỏp suất cao nờn hàn là một phương phỏp chủ yếu vựng chế tạo các bỡnh chứa, nồi hơi, ống dẫn.v.v… chịu áp lực cao.
1.5- Giảm bớt chi phớ về thiết bị
Thiết bị hàn tương đối đơn giản. Vớ dụ máy hàn xoay chiều gồm một máy biến ỏp giảm điện ỏp từ 110 vụn hay 220, 380 vụn xuống nhỏ hơn 80 vụn.
Khi tổ chức sản xuất mới, yờu cầu ớt vốn đầu tư hơn so với sản xuất đỳc hay rốn dập. Tăng lượng sản phẩm trờn một đơn vị diện tớch sản xuất.
Khi tổ chức sản xuất mới, yờu cầu ớt vốn đầu tư hơn so với sản xuất đỳc hay rốn dập. Tăng lượng sản phẩm trờn một đơn vị diện tớch sản xuất.
Tuy nhiờn phương phỏp hàn cũn cú nhược điểm là do nung núng cục bộ nờn tạo ứng suất dư khỏ lớn, tổ chức kim loại vựng gần mối hàn bị thay đổi theo chiều hướng xấu đi làm giảm khả nặng chịu tải trọng động, mối hàn dễ gõy biến dạng, cong vờnh các kết cấu.
Với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của khoa học cụng nghệ nói chung và của ngành hàn núi riờng, những nhược điểm của hàn ngày càng được khắc phục; những phương phỏp hàn tiến tiến được ra đời; chất lượng mối hàn các kim loại khỏc nhau ngày càng đảm bảo. Hàn đó tạo thành ngành sản xuất khụng thể thiếu được trong sảnxuất cớ khớ và những ngành sản xuất khỏc.

Nguồn : http://mayhancaocap.com/

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *